Web app là gì?
Web app hay Web Application (ứng dụng web) là một chương trình ứng dụng được lưu trữ trên server và có thể truy cập và sử dụng từ bất cứ đâu thông qua internet và các trình duyệt web phổ biến hiện nay. Tìm hiểu thêm thông tin về Web app cùng những ưu khuyết điểm cùng sự khác biệt của web app so với website và ứng dụng thông thường qua bài viết này nhé.
Mặc dù là ứng dụng nhưng việc truy cập nó thông qua địa chỉ url và trình duyệt web tương tự như các trang web thông thường nên mới được gọi là Web app. Ứng dụng của nó rất đa dạng tùy theo mục đích sử dụng, nó có thể là một trình duyệt email (Gmail) hay trình doạn thảo (Google doc, Google Sheets…), thậm chí là các ứng dụng chỉnh sửa hình ảnh, đồ họa hoặc biên tập video đều đang có rất nhiều dưới dạng Web app.
Ưu và lợi ích của Web app
Như đã giới thiệu ở trên, ứng dụng của Web app là rất lớn và gần như không có giới hạn khi nền tảng hạ tầng internet ngày cảng được nâng cao. Các ứng dụng web có nhiều cách sử dụng khác nhau và với những cách sử dụng đó, có nhiều lợi ích tiềm năng. Một số lợi ích phổ biến của ứng dụng Web bao gồm:
- Trải nghiệm người dùng tốt: Web app không cần cài đặt hoặc yêu cầu nâng cấp khi sử dụng.
- Dung lượng lưu trữ không giới hạn: Không chiếm không gian bộ nhớ máy tính của bạn. Với sự phổ biến của Cloud. Không gian lưu trữ hầu như là vô hạn.
- Truy cập linh hoạt: Nhiều người dùng có thể truy cập vào mọi lúc, mọi nơi trên nhiều nền tảng, trình duyệt và thiết bị khác nhau.
- Bảo mật và an toàn: Đăng nhập bằng tài khoản được bảo mật. Dữ liệu được lưu trữ trên cloud server để có thể truy cập tự bất kỳ đâu hoặc tải về thiết bị cá nhân.
- Tiếc kiệm chi phí: Hầu hết các Web app đều miễn phí hoàn toàn hoặc một phần hoặc nếu có phải trả một khoản phí nhỏ. Tiếc kiệm chi phí bản quyền không nhỏ cho người sử dụng, đặc biệt là doanh nghiệp.
- Dễ dàng đăng ký và sử dụng: Chỉ cần vài phút để đăng ký, thanh toán và sử dụng. Hạn chế tình trạng sao chép và vi phạm bản quyền.
- Luôn được cập nhật – Vì mọi người đều truy cập cùng một phiên bản của web app thông qua một URL. Họ sẽ luôn truy cập vào phiên bản cập nhật của phần mềm.
Nhược điểm của Web app
- Do dữ liệu lưu trữ trên server nên tính có thể bị truy cập trái phép.
- Ứng dụng web phải tương thích với nhiều nền tảng cùng trình duyệt nên quá trình phát triển và kiểm thử sẽ phức tạp hơn.
- Ứng dụng web có thể không hoạt động tốt trên một số thiết bị hoặc trình duyệt (đời cũ hoặc ít phổ biến).
- Ứng dụng Web app có thể bị hạn chế một số tính năng do sự giới hạn của các trình duyệt và thiết bị.
- Web app có hiệu suất và khả năng thực thi hạn chế hơn so với Mobile app hoặc ứng dụng thông thường do han chế về quyền truy cập cũng như thiết kế đáp ứng các nền tảng thiết bị phổ thông hơn.
Cách thức hoạt động của web app
Các ứng dụng web sẽ yêu cầu một máy chủ web để quản lý các yêu cầu từ khách hàng, một máy chủ ứng dụng để thực hiện các tác vụ được yêu cầu và đôi khi cần một cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin.
Quy trình hoạt động điển hình web app như sau:
Bước 1: Người dùng kết nối Web app bằng url gửi yêu cầu đến máy chủ web thông qua Internet, có thể là từ trình duyệt web hoặc từ giao diện người dùng của ứng dụng. Máy chủ phần hồi và trả về thông tin giao diện của ứng dụng để hiển thị lên phía trình duyệt của người dùng.
Bước 2: Người dùng thao tác trên Web app, các yêu cầu này sẽ gửi lên phía máy chủ web. Đôi khi các tác vụ thông thường sẽ được tận dụng và xử lý ngay dưới máy của người dùng rồi gửi kết quả lên server để xác nhận hoặc lưu trữ.
Bước 3: Máy chủ web chuyển tiếp những yêu cầu này đến máy chủ ứng dụng thích hợp (nếu có)
Bước 4: Máy chủ ứng dụng thực thiện các tác vụ được yêu cầu như là truy xuất dữ liệu hoặc xử lý dữ liệu, và cuối cùng là trả kết quả của những dữ liệu đó.
Bước 5: Máy chủ ứng dụng gửi những kết quả này đến máy chủ web dưới dạng những thông tin được yêu cầu hoặc những dữ liệu đã xử lý
Bước 6: Máy chủ web phản hồi lại khách hàng với những thông tin được yêu cầu trên, và sau đó cho xuất hiện trên giao diện người dùng.
Ngôn ngữ lập trình web application
Các web app thường được viết bằng những ngôn ngữ lập trình web để hiển thị trên các trình duyệt như JavaScript và HTML. Các ứng dụng động yêu cầu các xử lý từ máy chủ sẽ sử dụng thêm các ngôn ngữ lập trình trên máy chủ. Các ứng dụng tĩnh khác thì không cần máy chủ xử lý.
Bản chất của Web app là những website có tính ứng dụng cao và phức tạp chạy được trên trình duyệt. Do vậy các ngôn ngữ lập trình Web app phổ biến cũng là những ngôn ngữ lập trình web mạnh và phổ biến nhất hiện nay, có thể kế tới như:
- Java: Java duy trì các tiêu chuẩn viết một lần và hoạt động mọi nơi bất kể hệ điều hành. Điều này làm cho nó trở nên ngôn ngữ lập trình tốt nhất cho các doanh ngiệp.
- PHP: PHP đứng thứ 6 trong các ngôn ngữ lập trình hàng đầu thế giới. Nó có thể dễ dàng tìm nạp dữ liệu từ database. Nó cho phép nhúng trực tiếp vào HTML để phát triển ứng dụng web.
- Python: Python luôn là ngôn ngữ linh hoạt nhất vì nó tốt cho việc phát triển ứng dụng. Với Python, bạn có thể phát triển được rất nhiều thứ và đặc biệt là Python có thể tạo ra là tạo một Neural Network cho AI. Đây là điều mà các doanh nghiệp lớn đang xem xét hiện nay.
- Javascript: JavaScript và Python luôn có sự cạnh tranh lớn. Trong năm qua, JavaScript đã duy trì vị trí hàng đầu khi nói đến việc phát triển ứng dụng doanh nghiệp.
Trong khi đó, tất cả các ngôn ngữ lập trình khác vẫn đang duy trì sự ổn định. Nhu cầu về các dịch vụ phát triển web và Web app vẫn đang tăng lên, đặc việc là với sự ra đời của Cloud-Native.
Phân biệt Web app với website thông thường
Điểm giống nhau
- Cùng hoạt động trên các trình duyệt và tuân theo các quy chuẩn chung của trình duyệt web.
- Lưu trữ trên server hoặc Cloud
- Người dùng cần có kết nối internet để truy cập và sử dụng
- Tùy theo nhu cầu, người dùng có thể được yêu cầu login để sử dụng
Điểm khác nhau
- Website thiên về hiển thị, cung cấp thông tin cho người dùng, Web app cung cấp dịch vụ và tiện ích cho người dùng
- Website có thể là các trang văn bản tỉnh, đơn giản, gọn nhẹ. Web app thường phức tạp hơn, tốn nhiều tài nguyên hơn
- Server hosting website thường yêu cầu về băng thông và tài nguyên CPU, Dram và dung lượng lưu trữ thấp, Web App thường là ngược lại.
So sánh Web app với Application thông thường
Các ứng dụng dạng Web app sẽ ngày càng phổ biến hơn và thay thế dần Application vì những lý do sau:
- So với các ứng dụng dành cho máy tính để bàn, các ứng dụng web dễ bảo trì và tương thích tốt hơn vì chúng sử dụng cùng một mã trong toàn bộ ứng dụng.
- Các ứng dụng web có thể được sử dụng trên mọi nền tảng: Windows, Linux, Mac… vì chúng đều hỗ trợ các trình duyệt hiện đại còn application thì bạn phải build các phiên bản riêng cho từng nền tảng.
- Nếu dạng ứng dụng di động thì Application cần phải được các cửa hàng ứng duyệt phê duyệt còn Web app thì không.
- Phát hành và cập nhật bất cứ lúc nào và dưới mọi hình thức. Không cần nhắc nhở người dùng tải bản cập nhật ứng dụng của họ giống như trên ứng dụng đi động hoặc PC.
- Ứng dụng Web cho phép truy cập 24/7/365 ngày một năm từ bất kỳ PC nào và bất kể ở đâu.
- Ứng ụng Web app thường hiệu quả hơn và tốn ít chi phí hơn các ứng dụng desktop hoặc mobile.
- Web app hoạt động trực tiếp ngay khi truy cập, bạn không cần tải về và tốn nhiều không gian lưu trữ để cài đặt.
Trong lĩnh vực điện toán di động, các ứng dụng Web đôi khi tương phản với các ứng dụng gốc , là các ứng dụng được phát triển riêng cho một nền tảng hoặc thiết bị cụ thể và được cài đặt trên thiết bị đó. Tuy nhiên, cả hai không loại trừ lẫn nhau. Các ứng dụng gốc là các ứng dụng thường được tải xuống và được tạo riêng cho loại thiết bị được tải xuống. Các ứng dụng gốc thường có thể sử dụng phần cứng dành riêng cho thiết bị, chẳng hạn như GPS hoặc máy ảnh trên ứng dụng gốc dành cho thiết bị di động.
Các chương trình kết hợp hai cách tiếp cận đôi khi được gọi là ứng dụng lai . Ứng dụng lai hoạt động tương tự như ứng dụng Web nhưng được cài đặt vào thiết bị dưới dạng ứng dụng gốc. Các ứng dụng lai cũng có thể tận dụng các tài nguyên dành riêng cho thiết bị bằng cách sử dụng API nội bộ . Các ứng dụng gốc đã tải xuống đôi khi có thể hoạt động ngoại tuyến; tuy nhiên, các ứng dụng kết hợp không có chức năng này. Một ứng dụng kết hợp thường sẽ chia sẻ các yếu tố điều hướng tương tự như một ứng dụng Web vì chúng dựa trên các ứng dụng Web.
Một số ví dụ về Web app tiêu biểu
Các ứng dụng web (Web app) đã phát triển từ rất lâu và phổ biến nhiều hơn bạn tưởng. Tiêu biểu và phổ biến nhất có thể kể tới các ứng dụng Web app như:
- Ứng dụng email: Phổ biến như Yahoo mail, Gmail.
- Ứng dụng chat trên web: Zalo, Skype, Facebook Messenger, Wechat, Slack…
- Ứng dụng đồ họa: Photopea, Canva, photoshop.adobe.com, MindMup, MindMeister
- Ứng dụng quản lý source code: GitHub, Atlassian Git, Bitbucket
- Ứng dụng văn phòng: Office 365, Google Docs
- Ứng dụng lưu trữ: Google Drive, Dropbox, Microsoft OneDrive
Tổng kết
Ứng dụng Web app là một phần mềm hoặc chương trình có thể truy cập bằng bất kỳ trình duyệt web nào mà không cần yêu cầu cài đặt. Web app được lưu trữ trên đám mây và có khả năng mở rộng cao là nhưng cần có kết nối internet thì mới có thể sử dụng. Mặc dù có tính tương thích và tiện lợi về mặt sử dụng rất cao nhưng Web app cũng có một số hạn chế về khả năng bảo mật và hiệu suất làm việc. Tuy vậy các nhược điểm này đang ngày được cải thiện và hoạt động tốt hơn, ngày càng có nhiều ứng dụng dạng Web app ra đời với khả năng thực thi tuyệt vời hoàn toàn có thể thay thế các ứng dụng đi động hoặc ứng dụng desktop truyền thống.
OneTech Asia với nhiều năm kinh nghiệm phát triển các hệ thống Web app cũng như các Web platform hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc vận hành công việc kinh doanh của mình hiệu quả hơn. Nhu cầu chuyển đổi số ngày càng cao và phổ biến, nếu bạn đang có nhu cầu xin đừng ngần ngại liên hệ ngay với OneTech để được hỗ trợ miễn phí nhé!